Tài liệu KikiLogin
  • Giới thiệu về KikiLogin
  • Chương trình Tiếp thị liên kết
  • Yêu cầu về cấu hình máy
  • Các lỗi thường gặp và cách xử lý
    • 1. Không thể kết nối tới profile
    • 2. KLG_API.VALIDATE không mở được profile
    • 3. Mở KikiLogin lên trắng trang
    • 4. Chạy Automation xong tất cả các nút không chuyển sang trạng thái bắt đầu
    • 5. Profile mở video không có tiếng
    • 6. Kích thước cửa sổ trình duyệt không thể phóng to full màn hình
    • 7. Không thể truy cập facebook.com khi profile gắn proxy
    • 8. Profile không lưu lịch sử duyệt web
    • 9. KikiLogin không thể kết nối đến proxy
    • 10. Mở KikiLogin lên báo lỗi KikiLogin đang chạy và không mở được
    • 11. Lỗi không nâng cấp được phần mềm
    • 12. Lỗi không thể tải App KikiLogin từ trình duyệt về
    • 13. Lỗi hiển thị shortcut icon App KikiLogin
    • 14. Lỗi không mở được App Kiki trên MacBook
    • 15. Lỗi không mở được App do trùng Port
    • 16. Lỗi "KIKIBROWSER_NOT_INSTALLE"
    • 17. Lỗi không mở được profile do phiên bản trình duyệt chrome không được hỗ trợ
    • 18. Lỗi không đăng nhập được với mã 2FA
    • 19. Lỗi profile đang được sử dụng
    • 20. Lỗi "Invalid header: Does not start with Cr24"
    • 21. Lỗi không thể mở app KikiLogin do đường truyền mạng
    • 22. Lỗi không truy cập được trang web Tiktok do extension VPN
  • Trung tâm hỗ trợ & kênh Support
    • Hướng dẫn sử dụng tính năng Live chat trên KikiLogin
  • Hướng dẫn cài KikiLogin
    • 1. Hướng dẫn tải xuống
    • 2. Đăng ký tài khoản
    • 3. Đăng nhập tài khoản
      • Đăng nhập SSO
    • 4. Quên mật khẩu
    • 5. Liên kết kích hoạt tài khoản
  • Tính năng cơ bản
    • 1. Profile
      • Tìm hiểu thêm
      • 1.1. Tạo mới profile
      • 1.2. Chỉnh sửa profile
      • 1.3. Xoá profile
      • 1.4. Tìm kiếm profile
      • 1.5. Khôi phục profile
      • 1.6. Chia sẻ profile
      • 1.7. Chuyển tiếp profile
      • 1.8. Nhân bản profile
      • 1.9. Import thêm cookie vào profile
      • 1.10. Hiển thị trình duyệt đang mở
      • 1.11. Nhân bản dữ liệu
      • 1.12. Đóng/ Mở nhiều profile
      • 1.13. Tạo profile hàng loạt
    • 2. Proxy
      • 2.1. Thêm mới và kiểm tra proxy
      • 2.2. Câu hỏi liên quan tới Proxy
      • 2.3. Bypass Proxy theo list domain
      • 2.4. Đổi proxy hàng loạt
    • 3. Group & Tag
      • 3.1. Tạo mới group & Tag
      • 3.2 Lọc và tìm kiếm Nhóm
      • 3.3. Chỉnh sửa Nhóm & Tag
      • 3.4. Ghim nhóm group
      • 3.5. Chuyển profile vào group
    • 4. Quản lý thành viên
      • 4.1. Tạo mới và phân quyền thành viên
      • 4.2. Xóa thành viên
      • 4.3. Đổi mật khẩu thành viên
      • 4.4. Tính năng My Team
    • 5. Đồng bộ hóa
    • 6. Tài khoản của tôi
      • 6.1. Cài đặt chung
      • 6.2. Nhật ký hoạt động
    • 7. API
  • [PRO] Kiki Automation 4.0
    • Kiki Automation 4.0 là gì?
    • Giới thiệu cơ bản giao diện thiết kế kịch bản
    • Giới thiệu cơ bản về giao diện và khái niệm các nodes
    • 1. Tạo mới kịch bản
    • 2. Chỉnh sửa kịch bản
    • 3. Xóa kịch bản
    • 4. Chạy kịch bản
    • 5. Hẹn lịch chạy kịch bản
    • 6. So sánh công nghệ Kiki Automation với các công nghệ nuôi nick truyền thống khác
  • [PRO] Apollo Scan
    • Apollo Scan là gì?
    • 1. Thao tác Scan website
    • 2. Thao tác Fix lỗi cấu hình Profile
  • [PRO] Mini Tools
    • Mini tools
    • 1. Facebook Auto Login
    • 2. Google Auto Login
    • 3. Google Auto Farm
    • 4. X Auto Farm
    • 5. Cookie Farm
    • 6. Facebook Farm
    • 7. Facebook Data Scan
    • 8. Profile Changer
    • 9. TikCRM
  • Trung tâm thanh toán
    • Trung tâm thanh toán
    • 1. Giới thiệu gói cước
      • 1.1. Giới thiệu gói cước Free
    • 2. Các phương thức nạp tiền
    • 3. Nâng cấp/Hạ gói cước
    • 4. Gia hạn gói cước
    • 5. Sử dụng mã giảm giá
    • 6. Các câu hỏi liên quan
  • Tiện ích mở rộng
    • Tiện ích mở rộng
    • Câu hỏi về Extension
    • 1. Hướng dẫn cài đặt Extension
    • 2. KikiLogin Ads Check Pro
    • 3. KikiLogin Profile Edit
    • 4. TikCRM Frozen Checker
  • Thông tin
    • Về KikiLogin Vietnam
Powered by GitBook
On this page
  • 2.1. Khái niệm Proxy
  • 2.2. Ý nghĩa
  • 2.3. 3 loại proxy phổ biến
  • 2.3.1. Proxy Dân Cư (Residential Proxy)
  • 2.3.2. Proxy Datacenter (Proxy Trung tâm dữ liệu)
  • 2.3.3. Mobile Proxy
  • 2.4. So sánh proxy trung tâm dữ liệu và proxy khu dân cư.
  • 2.4.1. Trung tâm dữ liệu proxy:
  • 2.4.2. Proxy dân cư:
  • 2.5. So sánh IP V4 và IP V6
  1. Tính năng cơ bản

2. Proxy

Proxy trong KikiLogin

Previous1.13. Tạo profile hàng loạtNext2.1. Thêm mới và kiểm tra proxy

Last updated 1 year ago

2.1. Khái niệm Proxy

Là một dạng dịch vụ mạng đặc biệt cho phép thiết bị đầu cuối kết nối gián tiếp thông qua cầu nối mạng trung gian gọi là proxy. Proxy đươc chia làm 2 loại: Proxy V4 và Proxy V6 Địa chỉ V4 có 4 số, V6 sẽ có cả chữ và số IP V4 đã được sử dụng lâu đời nên đang dần cạn kiệt nên đắt hơn V6, tuy nhiên nó có thể truy cập được tất cả các trang web IP V6 mới được tạo, có nhiều hơn nên rẻ hơn nhưng sẽ có 1 vài trang web chưa vào được.

2.2. Ý nghĩa

Proxy là một máy tính với địa chỉ IP riêng, đóng vai trò là trung gian giữa máy tính của bạn và máy chủ web. Khi bạn gửi yêu cầu web, nó sẽ đến máy chủ Proxy đầu tiên. Sau đó, Proxy thực hiện yêu cầu đó, thu thập và chuyển tiếp dữ liệu về cho máy tính của bạn để bạn có thể nhìn thấy trong trình duyệt.

Proxy có thể mã hóa dữ liệu để đảm bảo tính riêng tư và an toàn trong quá trình truyền tải, cũng như chặn truy cập vào các trang web cụ thể dựa trên địa chỉ IP. Điều này giúp bảo vệ thông tin cá nhân và kiểm soát quyền truy cập trên internet.

KikiLogin cung cấp giải pháp thay đổi tất cả các loại dấu vân tay của trình duyệt và kết nối với proxy một cách dễ dàng. Điều này giúp bạn duyệt web ẩn danh và bảo vệ thông tin cá nhân. Để hoàn toàn ẩn danh trên internet, bạn có thể thay đổi địa chỉ IP bằng cách sử dụng các nhà cung cấp VPN hoặc Proxy.

2.3. 3 loại proxy phổ biến

2.3.1. Proxy Dân Cư (Residential Proxy)

Proxy dân cư hay còn gọi là Proxy Residential. Đây là một máy chủ trung gian ở giữa bạn và trang web mà bạn đang cố gắng bằng mọi cách để truy cập. Máy chủ này có địa chỉ IP do chính nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) chỉ định và không phải là datacenter.

Mỗi IP Residential là máy tính để bàn (PC) hoặc thiết bị di động có thể xác định một vị trí thực tế trên bản đồ nhất định.

Đối với bất kỳ trang web nào hiện nay, lưu lượng truy cập internet đến từ các proxy dân cư trông giống như những yêu cầu từ một người bình thường cư trú ở bất kỳ nơi nào ở trên thế giới. Điều này đã làm cho mạng proxy residential đạt được hiệu quả cao và miễn nhiễm với nhiều thứ.

2.3.2. Proxy Datacenter (Proxy Trung tâm dữ liệu)

Proxy Datacenter hay thường được giới thiệu là loại proxy cố định, những máy chủ proxy này được đặt tại các trung tâm dữ liệu (gọi là Datacenter). Khi sử dụng dịch vụ proxy loại này, các bạn sẽ nhận thấy địa chỉ IP sẽ không thay đổi trong suốt cả quá trình sử dụng.

Trên thực tế, Datacenter Proxy là các Proxies được tạo ra từ những Trung tâm dữ liệu của một khu vực nhất định. Loại proxy này có đặc trưng là chỉ tập chung tại một vị trí nhất định nếu nhìn lên trên bản đồ phân bố các địa chỉ IP. Điều này có thể tạo ra tình trạng phổ biến là rất nhiều IP có cùng chung một địa chỉ thực tế nằm trên bản đồ.

Datacenter Proxy không thực sự đến từ những nhà cung cấp dịch vụ internet, mà họ đến từ một bên thứ ba khác. Proxy trung tâm dữ liệu chỉ là những con số trái ngược được kết nối với internet thực sự.

Proxy trung tâm dữ liệu hiện không liên quan gì đến việc kết nối internet hoặc nhà cung cấp dịch vụ internet dành cho bạn. Các Datacenter Proxy hoàn toàn độc lập với các Proxy dân cư.

2.3.3. Mobile Proxy

Mobile Proxy là 1 trong 3 loại Proxy phổ biến nhất hiện nay trên thị trường. Ngoài giá thành dịch vụ có phần cao hơn so với các loại proxy khác thì proxy mobile lại có rất nhiều ưu điểm vượt trội như:

  • Tránh bị checkpoint do đăng nhập quá nhiều tài khoản mạng xã hội khác nhau trên cùng 1 địa chỉ IP.

  • Dải IP sạch và đã được nhận diện là an toàn cho người dùng.

  • Tránh bị theo dõi bởi các đối tượng có mục đích xấu.

  • Tốc độ cao và ổn định đi kèm với hạ tầng viễn thông 4G, 5G và rất nhiều lợi ích khác.

Nếu bạn đang muốn quản lý nhiều tài khoản mạng xã hội (Facebook, Tiktok, Instagram, Twitter,…) hay các tài khoản của các sàn thương mại điện tử (eBay, Amazon, taobao, Etsy,…) trên thiết bị di động thì việc lựa chọn sử dụng dịch vụ mobile proxy là giải pháp tối ưu cũng như tiết kiệm chi phí.

2.4. So sánh proxy trung tâm dữ liệu và proxy khu dân cư.

2.4.1. Trung tâm dữ liệu proxy:

  • Cung cấp nhiều địa chỉ IP từ trung tâm dữ liệu và thường có tốc độ kết nối nhanh hơn.

  • Được sử dụng trong thời gian dài và có thể rẻ hơn so với proxy dân cư.

  • Tuy nhiên, thông tin về các proxy này được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu trực tuyến, dễ bị chặn nếu trang web muốn ngăn chặn các kết nối từ các IP này.

Ví dụ: khi bạn xem Netflix bằng proxy, trong một số trường hợp (nếu IP nằm trong danh sách đen của họ), nó sẽ không truyền trực tuyến cho bạn.

2.4.2. Proxy dân cư:

  • Sử dụng các địa chỉ IP được kết nối với người dùng tùy chỉnh, thường là IP tại nhà.

  • Dữ liệu về địa chỉ IP này được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu trực tuyến.

  • Proxy này không được kiểm soát hoàn toàn bởi nhà cung cấp, có thể làm máy tính cá nhân làm proxy nhưng kết nối sẽ mất khi tắt máy tính.

  • Có định giá khác nhau tùy thuộc vào nhà cung cấp, có thể mua quyền truy cập theo lưu lượng truy cập hoặc số lượng proxy.

Định giá cho proxy dân dụng là khác nhau.

  • Vip72 là nhà cung cấp proxy rẻ hơn nhưng ở đó bạn chỉ có thể sử dụng hạn ngạch của mình trong 1 tháng.

  • Geosurf, Bright Data (trước đây là Luminati), NetNut, OxyLabs đang bán proxy dựa trên lưu lượng truy cập. Từ $6/GB đến $15/GB tùy thuộc vào số lượng bạn mua.

Khi tìm kiếm proxy, bạn sẽ thấy các loại proxy khác nhau như HTTP và SOCKS5, và KikiLogin hỗ trợ tất cả các loại này. Khi sử dụng proxy, toàn bộ lưu lượng truy cập internet sẽ đi qua máy chủ proxy trước khi đến các địa chỉ yêu cầu, giúp bảo vệ danh tính của người dùng.

2.5. So sánh IP V4 và IP V6

Hiện nay trên thị trường có 2 loại proxy là Ipv4 và IpV6 và được chia thành các loại và chức năng như bảng sau:

Dưới đây là bảng so sánh ưu và nhược điểm của proxy IP V4 và IP V6:

IPV4

IPV6

Ưu điểm

- Được phát triển từ lâu nên có khả năng truy cập vào tất cả các trang web - Có độ tin cậy cho người dùng trên các nền tảng cao hơn

- Mới được sản xuất và xuất hiện trên thị trường trong thời gian gần đây - Giá thành rẻ - Số lượng proxy nhiều

Nhược điểm

- Đang dần cạn kiệt - Chi phí đắt

- Chỉ có khả năng truy cập vào các nền tảng hỗ trợ IPV6 như Facebook, Google

Trường hợp nên dùng

IPV4 phù hợp cho người dùng kháng tài khoản dễ dàng hơn và lên các chiến dịch chạy quảng cáo trên đa nền tảng như Facebook, Instagram. ebay, amazon, shopee…

IPV6 phù hợp cho người dùng trong các trường hợp như nuôi nick, nuôi tài khoản seeding, chạy quảng cáo trên các nền tảng cơ bản như facebook,gmail,...

Bạn có thể hiểu đơn giản hơn là Proxy dân cư chỉ là địa chỉ IP được cung cấp cho nhiều người dùng tại một thời điểm nào đó đó. Đặc điểm hấp dẫn nhất giữa việc so với các loại proxy khác là chúng có chi phí rẻ hơn rất nhiều.

đang bán quyền truy cập vào 150 proxy với giá 22 đô la. Sau khi bạn kết nối với một hạn ngạch của bạn giảm. Chúng tôi đề xuất vì chúng không có thời hạn hàng tháng.

thuê proxy dân cư
911.re
911.re
Khái niệm proxy
Video Giải thích về proxy
Hình minh họa Proxy dân cư
Hình minh họa Proxy Trung tâm dữ liệu
Hình minh họa Mobile Proxy
Các loại proxy phổ biến hiện nay
Check IP của profile qua website whoer.net